08 ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI VAY VỐN
2024-09-29T20:31:42+07:00
2024-09-29T20:31:42+07:00
https://dongtien.dongphu.binhphuoc.gov.vn/vi/news/tin-hoat-dong/08-doi-tuong-duoc-uu-dai-vay-von-31.html
/themes/binhphuocxa/images/no_image.gif
Xã Đồng Tiến
https://dongtien.dongphu.binhphuoc.gov.vn/uploads/dongtien/quochuy_1.png
Chủ nhật - 29/09/2024 20:14
08 đối tượng được ưu đãi vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; cho vay xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở lãi suất 6,6%/năm với thời hạn cho vay tối đa lên đến 25 năm
Cho vay nhà ở xã hội là chương trình rất ý nghĩa, rất thiết thực, với lãi suất ưu đãi, thủ tục vay vốn nhanh chóng. Tạo điều kiện giúp nhiều gia đình chính sách, lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình nghèo, cận nghèo, công chức, viên chức, người lao động thu nhập thấp có điều kiện xây dựng, cải tạo, mua nhà ở an cư lạc nghiệp, yên tâm công tác.
Trong thời gian qua, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Bình Phước đã phối hợp cùng Hội – Đoàn thể tỉnh (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Tỉnh Đoàn) triển khai thực hiện cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng cải tạo, sửa chữa nhà ở.
Hội – Đoàn thể tỉnh đã thực hiện và chỉ đạo Hội – Đoàn thể cấp cơ sở phối hợp với Phòng giao dịch NHCSXH huyện, thị xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, công khai nội dung, tổ chức thực hiện tốt việc bình xét đối tượng thụ hưởng đảm bảo đúng quy định đối với chương trình cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2024/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư Hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Theo đó tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024 đã quy định về đối tượng, điều kiện, mức vay vốn, lãi suất và thời hạn cho vay nhà ở xã hội như sau:
Đối tượng vay vốn
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Các đối tượng được vay vốn nêu trên sau đây gọi chung là khách hàng. Khách hàng thuộc đối tượng số 7 vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở. Khách hàng thuộc đối tượng số 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 8 vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở.
Điều kiện vay vốn:
Đối với khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
Đối với khách hàng vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện theo quy định tại Điều 76, Điều 110 của Luật Nhà ở. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 110 của Luật Nhà ở; mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa;
- Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Mức vay vốn nhà ở xã hội:
- Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
- Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ (thời điểm năm 2024 lãi suất là 6,6%/năm). Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Khách hàng thuộc đối tượng vay vốn, đáp ứng đủ điều kiện và có nhu cầu vay vốn liên hệ: tổ Tiết kiệm và vay vốn nơi cư trú hoặc Chi nhánh NHCSXH tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện nơi khách hàng đăng ký thường trú để được tư vấn và hỗ trợ.